Thủ tục hành chính đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Mã thủ tục: 2.001583

Số quyết định: 885/QĐ-BKHĐT

Tên thủ tục: Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

Cấp thực hiện: Cấp Bộ, Cấp Tỉnh

Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết

Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp

Điều kiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên:

STTĐiều kiệnNội dung chi tiết
1Chủ thể thành lập– Công ty TNHH 1 thành viên phải có tư cách pháp nhân và luôn có một người đại diện theo quy định của pháp luật (người này có thể là chủ sở hữu nếu đủ năng lực hành vi dân sự và từ 18 tuổi trở lên).
– Chủ sở hữu không thuộc đối tượng bị cấm thành lập công ty theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Một cá nhân chỉ được thành lập tối đa 10 công ty TNHH 1 thành viên.
– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
2Tên công ty– Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm:
  + Loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH)
  + Tên riêng (viết bằng chữ cái tiếng Việt).
– Tên doanh nghiệp phải được đặt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, và địa điểm kinh doanh.
– Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu, ấn phẩm của doanh nghiệp.
– Không thuộc trường hợp bị cấm theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
3Trụ sở chính– Trụ sở chính của công ty phải có địa chỉ rõ ràng, đặt trên lãnh thổ Việt Nam.
– Địa chỉ liên lạc được xác định dựa trên địa giới hành chính, có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Không được sử dụng căn hộ, chung cư hoặc nhà tập thể làm trụ sở chính.
4Ngành nghề kinh doanh– Doanh nghiệp được tự do đăng ký kinh doanh các ngành, nghề không bị pháp luật cấm (không giới hạn số lượng).
– Các ngành, nghề đăng ký phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế của Việt Nam.
– Với các ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngành nghề kinh doanh cần phù hợp với Biểu cam kết WTO và cân nhắc hình thức đầu tư, tỷ lệ sở hữu cụ thể theo từng ngành nghề.
5Mức vốn điều lệ– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết đóng góp theo Điều lệ công ty.
– Chủ sở hữu phải đóng góp đủ vốn và loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản).
– Trong trường hợp không góp đủ vốn trong thời hạn quy định, doanh nghiệp phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo số vốn đã góp.

Trình tự thực hiện:

Cập nhật ngày 10/03/2025

+ Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:

(trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính):

Hành độngĐơn vị thực hiệnThời hạnGhi chú
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CPNgười nộp hồ sơNộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Tiếp nhận hồ sơ, trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệpPhòng Đăng ký kinh doanhCấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệTrao Giấy biên nhận ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
Thông báo yêu cầu sửa đổi/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không đúng quy định)Phòng Đăng ký kinh doanh03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơThông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp

+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

quy trình đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Hành độngĐơn vị thực hiệnKênh/Phương thứcGhi chú
Kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán phí, lệ phíNgười nộp hồ sơCổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn)Sử dụng chữ ký số công cộng
Sau khi hoàn thành gửi hồ sơ, nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệpNgười nộp hồ sơMạng thông tin điện tửGiấy biên nhận được gửi qua mạng
Xét hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp
– Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện: Gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanhMạng thông tin điện tửThông báo được gửi qua mạng cho doanh nghiệp

+ Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Hành động / Thủ tụcĐơn vị thực hiệnKênh / Phương thứcGhi chú
Hình thức thực hiện: Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
Các bước chính:Kê khai thông tin đăng ký.
Tải văn bản điện tử.
Ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình.
Người nộp hồ sơMạng thông tin điện tửTrường hợp ủy quyền: Văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ
Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, nhận Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạngNgười nộp hồ sơMạng thông tin điện tửGiấy biên nhận được gửi tự động qua hệ thống
Nếu hồ sơ đủ điều kiện:
Cấp đăng ký doanh nghiệp
Thông báo cho doanh nghiệp
Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện:
Gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanhMạng thông tin điện tửThông báo được gửi qua hệ thống điện tử

+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

– Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh.

Cách thức thực hiện:

  Hình thức nộp  Thời hạn giải quyết  Phí, lệ phí  Mô tả
  Trực tiếp  Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  Lệ phí : 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC))Hình thức đăng ký:
Doanh nghiệp đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Nộp phí:
Người nộp hồ sơ phải thanh toán phí công bố nội dung đăng ký và lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ.
Phí, lệ phí có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, chuyển khoản vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử.
Hoàn trả phí:
Nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký, lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả.
Trong trường hợp không được cấp đăng ký, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  Trực tuyến  Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Lệ phí : 0 Đồng (Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).) Hình thức đăng ký: Qua mạng thông tin điện tử.
Nộp phí:Người nộp hồ sơ phải thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ.
Phí có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, chuyển khoản vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh, hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử.
Hoàn trả phí: Nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký, phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sẽ được hoàn trả.
  Dịch vụ bưu chính  Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.  Phí : 100.000 Đồng (Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)) Lệ phí : 50.000 Đồng (Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC))Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính.
Người nộp hồ sơ phải thanh toán phí công bố nội dung và lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ.
Phí, lệ phí có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, chuyển khoản, hoặc qua dịch vụ thanh toán điện tử.
Nếu doanh nghiệp không được cấp đăng ký, lệ phí không được hoàn trả nhưng phí công bố nội dung sẽ được hoàn trả

Thành phần hồ sơ:

Trường hợp doanh nghiệp được chuyển đổi từ hộ kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư thì hồ sơ phải có

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.   Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp xã hội

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Bản sao Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức)  Phụ lục II-26.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  (i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (ii) Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (iii) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  (iv) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  (i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (ii) Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (iii) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  (iv) Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  (i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (ii) Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (iii) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  (iv) Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (phải có chữ ký của thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức)  Phụ lục II-26.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (v) Quyết định cho phép chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (vi) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở bảo trợ xã hội, giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  (vii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích  thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

  Tên giấy tờ  Mẫu đơn, tờ khai  Số lượng
  Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp  Phụ lục I-2.docx  Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Điều lệ công ty   Bản chính: 1
Bản sao: 0
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp   Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;  Phụ lục I-10.docx  Bản chính: 0
Bản sao: 1
  Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh

Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

Địa chỉ tiếp nhận HS: Trụ sở cơ quan

Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

Cơ quan phối hợp: Không có thông tin

Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên, Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý:

  Số ký hiệu  Trích yếu  Ngày ban hành  Cơ quan ban hành
  Thông tư 47/2019/TT-BTC  47/2019/TT-BTC  05-08-2019  Bộ Tài chính
  01/2021/NĐ-CP  Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về đăng ký doanh nghiệp  04-01-2021 
  01/2021/TT-BKHĐT  Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp  16-03-2021  Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  59/2020/QH14  Luật 59/2020/QH14  17-06-2020 

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Ngành nghề kinh doanh: Không thuộc danh mục cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên doanh nghiệp: Phải được đặt đúng theo quy định tại Điều 37, 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp.
  • Hồ sơ hợp lệ: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và đúng quy định.
  • Nộp lệ phí: Đã thanh toán đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử:

  • Giấy tờ và nội dung: Hồ sơ phải có đầy đủ giấy tờ như hồ sơ bản giấy, chuyển thể thành văn bản điện tử với tên văn bản tương ứng.
  • Ký xác thực: Người có thẩm quyền ký (hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy tờ theo Điều 12 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP) có thể sử dụng chữ ký số trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trên giấy rồi quét (scan) theo định dạng quy định.
  • Thông tin đăng ký: Các thông tin trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác, bao gồm cả số điện thoại và thư điện tử của người nộp hồ sơ.
  • Xác thực hồ sơ: Hồ sơ phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc thông qua Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký.

Về việc đóng dấu:

  • Doanh nghiệp không bắt buộc đóng dấu trên giấy đề nghị đăng ký, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ.
  • Việc đóng dấu các tài liệu khác sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Từ khóa: Đăng ký, thành lập, công ty, TNHH một thành viên

Mô tả: Không có thông tin

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN TẠI SK Startup Fellowship

Bạn cần thành lập công TNHH 1 thành viên, hãy sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên tại SK Startup Fellowship.

Nội dungGiá
✅ Gói 1 (Cơ bản)1.800.000đ
✅ Gói 2 (Nâng cao)2.800.000đ
⭐ Thời gianTừ 5 đến 7 ngày làm việc
⭕ Tư vấn0942 688 339

Gói dịch vụ bao gồm:

  • Tư vấn thủ tục thành lập công ty
  • Soạn thảo hồ sơ, Ủy quyền, nộp và nhận kết quả giấy phép kinh doanh, MST
  • Khắc dấu tròn công ty Xác nhận mẫu dấu
  • Đăng bố cáo thành lập trên cổng thông tin quốc gia
  • Mở tài khoản ngân hàng ACB, MB và SCB (ACB, MB được chọn TK số đẹp)
  • [Chỉ có trong gói Nâng cao] Khai thuế ban đầu với Chi cục thuế/Cục thuế

Thủ tục và quy trình thành lập doanh nghiệp tại SK Startup Fellowship

1. Giấy tờ cần chuẩn bị

STTGiấy tờ / Thông tin cần cung cấpGhi chú
103 bản CMND/hộ chiếu của người đứng tên thành lập Công tySao y công chứng, không quá hạn 03 tháng
2Thông tin về tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu góp vốn, người đại diện pháp luậtCần cung cấp đầy đủ thông tin
3Các thủ tục, giấy tờ khác (tùy theo loại hình doanh nghiệp)Hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu cụ thể

2. Quy trình thành lập doanh nghiệp tại SK Startup Fellowship

BướcNội dung
Bước 1Liên lạc
Bước 2Tư vấn
Bước 3Báo giá – Hẹn gặp
Bước 4Đăng ký kinh doanh và trả kết quả

Lưu ý khi thành lập công ty TNHH một thành viên

STTLưu ýNội dung chi tiết
1Cách đặt tên công ty– Tên tiếng Việt phải bao gồm hai thành tố:
• Loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Trách nhiệm hữu hạn)
• Tên riêng (viết bằng chữ cái tiếng Việt, có thể bao gồm chữ F, J, Z, W, số và ký hiệu)
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và xuất hiện trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, ấn phẩm.
– Không thuộc trường hợp bị cấm theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020.
– Đối với tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt, áp dụng quy định tại Điều 39.
2Quy định về trụ sở công ty– Trụ sở chính phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, xác định theo địa giới hành chính.
– Phải có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể làm trụ sở.
3Ngành, nghề kinh doanh– Doanh nghiệp được tự do kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
– Các ngành, nghề phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam; nếu chưa được quy định rõ, có thể đăng ký chi tiết.
– Với các ngành nghề có điều kiện, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện pháp luật; đối với nhà đầu tư nước ngoài, ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với Biểu cam kết WTO, hình thức đầu tư và tỷ lệ sở hữu cụ thể.
4Vốn điều lệ– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp khi thành lập (theo khoản 34, Điều 4 và Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020).
– Chủ sở hữu phải góp đủ vốn trong vòng 90 ngày kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nếu không góp đủ, phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày sau ngày hết hạn góp đủ vốn.
– Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh.
5Người đại diện theo pháp luật– Là cá nhân đại diện doanh nghiệp thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý trong giao dịch, tố tụng, giải quyết tranh chấp…
– Có thể có một hoặc nhiều người đại diện; số lượng, chức danh và quyền, nghĩa vụ được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty (theo Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020).

Lưu ý khi soạn hồ sơ thành lập công ty

STTHạng mụcNội dung chi tiết
1Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên
– Bản sao các giấy tờ pháp lý:
• Của cá nhân (đối với thành viên, người đại diện theo pháp luật)
• Của tổ chức (đối với thành viên là tổ chức, có kèm văn bản ủy quyền; đối với người đại diện theo ủy quyền của tổ chức)
• Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, bản sao giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài)
2Hình thức nộp hồ sơNgười nộp hồ sơ có thể lựa chọn một trong 3 hình thức:
a) Đăng ký trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
b) Đăng ký qua dịch vụ bưu chính
c) Đăng ký qua mạng thông tin điện tử
3Phí, lệ phí cần nộp– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 VNĐ/lần (áp dụng cho cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)
– Lưu ý:
• Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký và phí công bố nội dung
• Doanh nghiệp đăng ký qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Zalo
Contact